Lexomil

Lexomil
Dạng bào chế:Viên nén
Đóng gói:Lọ 30 viên

Thành phần:

Hàm lượng:
6mg
SĐK:VN-7363-03
Nhà sản xuất: Roche - PHÁP Estore>
Nhà đăng ký: F.Hoffmann-La Roche., Ltd Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

- Rối loạn cảm xúc như trạng thái căng thẳng & lo lắng cấp, kích động, mất ngủ, ưu tư.
- Rối loạn chức năng hệ tim mạch, hô hấp, tiêu hóa, niệu sinh dục.
- Rối loạn tâm thể.
- An thần kinh.

Liều lượng - Cách dùng

Bệnh nhân ngoại trú thường bắt đầu liều thấp & tăng dần đến kết quả mong muốn: 1,5 - 3 mg x 3 lần/ngày. Trường hợp nặng, đặc biệt ở bệnh viện 6 - 12 mg x 2 - 3 lần/ngày. Liều thay đổi tùy theo đáp ứng của mỗi cá nhân. Sau 3 - 6 tuần tùy theo kết quả điều trị, liều thường giảm dần & ngưng hẳn.

Chống chỉ định:

Bệnh nhược cơ nặng. Quá mẫn

Tương tác thuốc:

Thận trọng khi kết hợp với thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm, thuốc ngủ, thuốc giảm đau & thuốc vô cảm (tăng tác động làm dịu). Tránh dùng rượu.

Tác dụng phụ:

Mệt, ngầy ngật, nhược cơ

Chú ý đề phòng:

Người già, bệnh nhân suy kiệt. Có thể suy giảm khả năng lái xe & vận hành máy.

Thông tin thành phần Bromazepam

Dược lực:
Dùng liều thấp, Bromazepam có tác dụng chọn lọc trên chứng lo âu, áp lực tâm lý và thần kinh căng thẳng. Dùng liều cao, Bromazepam có tác dụng an thần và giãn cơ.
Dược động học :
Sau khi uống thuốc, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau 1 đến 2 giờ. Sinh khả dụng của hoạt chất không bị biến đổi trung bình là 84%. Bromazepam có thời gian bán thải từ 10 đến 20 giờ; ở người cao tuổi, thời gian này có thể kéo dài hơn. Bromazepam được chuyển hóa ở gan. Về mặt số lượng, có hai chất chuyển hóa chiếm tỉ lệ cao là 3-hydroxy-Bromazepam và 2-(2-amino-5-bromo-3-hydroxybenzoyl)-pyridine. Hai chất chuyển hóa này được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng liên hợp.
Bromazepam gắn kết với protéine huyết tương với tỉ lệ trung bình là 70%.
Chỉ định :
Các rối loạn về cảm xúc: tình trạng lo âu, căng thẳng, loạn tính khí kèm lo âu trong chứng trầm cảm, dễ bị kích động, mất ngủ.
Các biểu hiện do lo âu và căng thẳng thần kinh như:
- rối loạn chức năng của hệ tim mạch và hô hấp (rối loạn giả đau thắt ngực, hồi hộp đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, khó thở, thở gấp... do nguyên nhân tâm thần);
- rối loạn chức năng của hệ tiêu hóa (hội chứng kết tràng dễ bị kích thích, viêm loét kết tràng, đau thượng vị, co thắt, trướng bụng, tiêu chảy...);
- rối loạn chức năng của hệ tiết niệu (bàng quang dễ bị kích thích, đái dắt, đau bụng kinh...).
- các rối loạn tâm thần thực thể khác (nhức đầu do nguyên nhân tâm thần, bệnh ngoài da do nguyên nhân tâm thần...).
Bromazepam cũng được chỉ định để điều trị tình trạng lo âu và căng thẳng có liên quan đến đến một bệnh lý mãn tính và cũng được sử dụng như một tâm lý liệu pháp hỗ trợ trong bệnh thần kinh tâm lý.
Liều lượng - cách dùng:
Liều thông thường:
Ðiều trị ngoại trú: 1,5-3mg, tối đa 3lần/ngày.
Trường hợp nặng, điều trị ở bệnh viện: 6-12mg, 2 đến 3 lần/ngày.
Liều nêu trên chỉ có tính tổng quát, cần điều chỉnh thích hợp cho từng bệnh nhân. Nếu điều trị ngoại trú thì liều khởi đầu nên thấp và tăng từ từ cho đến khi đạt được liều tối ưu. Khi các triệu chứng bệnh đã cải thiện, sau vài tuần nên thử ngưng dùng thuốc. Nếu dùng thuốc đúng theo thời hạn này thì việc ngưng thuốc không gây vấn đề gì cả. Nếu đã dùng thuốc dài hạn thì khi ngưng thuốc phải từ từ.
Liều lượng trong những trường hợp đặc biệt:
Nếu dùng trong nhi khoa, phải chỉnh liều theo thể trọng của trẻ.
Ở bệnh nhân cao tuổi và yếu, phải dùng liều thấp hơn.
Chống chỉ định :
Không chỉ định Bromazepam cho bệnh nhân quá mẫn cảm với benzodiazépines.
Những bệnh nhân bị nghiện rượu hay nghi ngờ bị nghiện rượu hay bị một tình trạng lệ thuộc thuốc gây nghiện thì không được dùng Bromazepam, ngoại trừ dùng thuốc dưới sự giám sát chặt chẽ.
Tác dụng phụ
Ở liều điều trị, Bromazepam được dung nạp tốt. Có thể xảy ra mệt mỏi, buồn ngủ và yếu cơ (hiếm) khi dùng liều cao. Các triệu chứng trên khỏi khi giảm liều.
Mặc dầu kinh nghiệm lâm sàng không cho thấy thuốc có độc tính nào máu cũng như trên chức năng gan và thận, vẫn nên theo dõi các thông số này nếu dùng thuốc dài hạn.
Trường hợp dùng thuốc kéo dài và liều cao, có thể xảy ra tình trạng lệ thuộc thuốc ở những bệnh nhân có yếu tố mở đường, như đối với tất cả các thuốc ngủ hay thuốc an thần khác.
Trường hợp có phản ứng nghịch lại như lo âu nặng hơn, ảo giác, rối loạn giấc ngủ hay kích động, cần phải ngưng thuốc.
Các tác dụng ngoại ý có liên quan đến liều uống và mức độ nhạy cảm của từng cơ địa:
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược

Lexomil

SĐK:VN-7668-09

Lexotan

SĐK:VN-5533-08

Lexotan

SĐK:VN-5534-08

PymeRoxomil

SĐK:VD-5818-08

Lexotan

SĐK:VN-7866-03

Lexotan

SĐK:VN-7867-03

Thuốc gốc

Amitriptyline

Amitriptyline hydrochloride

Natri divalproat

Natri divalproat

Cariprazin

Cariprazin

Ziprasidone

Ziprasidon

Desvenlafaxin

Desvenlafaxine

Perampanel

Perampanel

Meclizine

Meclizine hydrochloride

Citicoline

Citicoline

Zonisamid

Zonisamide

Clorpromazin

Clorpromazin

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com